Công nghệ tiên tiến Công ty TNHH Kỹ thuật Thanh Hà
Mang đến hệ thống xét nghiệm tiên tiến nhất
Nâng cao chất lượng
chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công ty TNHH Kỹ thuật Thanh Hà

ACL AcuStar

Hệ Thống Xét Nghiệm Đông Máu

Bước đột phá trong xét nghiệm đặc biệt. Giải quyết về thời gian. Và độ chính xác.

Giới thiệu về ACL AcuStar.

Độ chính xác chưa từng thấy. Dễ sử dụng. Đổi mới trong xét nghiệm đông máu đặc biệt.

ACL AcuStar thực hiện hoàn toàn tự động các xét nghiệm đặc biệt, mà hiện nay yêu cầu nhiều thời gian vào các qui trình bằng tay và cần có kỹ thuật cao. Kỹ thuật hóa phát quang, là thiết kế dành riêng cho các phòng xét nghiệm đông máu, cho phép xét nghiệm với phạm vi rộng và nhạy hơn so với các xét nghiệm trên hệ thống ELISA hay miễn dịch đo độ đục.

Tự động hóa và tiêu chuẩn hóa các xét nghiệm chuyên môn cao và nâng cao hiệu suất xét nghiệm trong các xét nghiệm thông thường.

Kỹ thuật xét nghiệm tiên tiến, tự động hoàn toàn từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, mang

đến một bước nhảy vọt về sự đơn giản và hiệu suất, và đảm bảo kết quả tin cậy. ACL

AcuStar thực sự là bước đột phá trong các phòng xét nghiệm đông máu có nhu cầu đòi hỏi, kết hợp kiểm tra với độ chính xác và hiệu quả theo cách thức mà trước đây không thể thực hiện.

  • Các kỹ thuật miễn dịch có độ nhạy cao cải thiện đáng kể hiệu suất.
  • Các xét nghiệm đặc biệt hoàn toàn tự động
  • Khép kín, hộp thuốc thử luôn sẵn sàng sử dụng, ổn định lên đến sáu tuần trên máy.
  • Xét nghiệm trên máy và sẵn sàng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần
  • Xét nghiệm hiệu chuẩn Calib thay đổi trong từng lô.
  • Truy cập ngẫu nhiên: không yêu cầu xử lý theo mẻ.
Description

ACL AcuStar Danh Mục Xét Nghiệm

Dòng sản phẩm HemosIL ® toàn diện hiệu năng cao xét nghiệm hóa phát quang,

với nhiều lợi ích hơn nữa.

D-Dimer

Xét nghiệm D-dimer hóa phát quang hoàn toàn tự động

  • Trợ giúp trong chẩn đoán VTE (huyết khối tĩnh mạch)
  • Phạm vi làm việc rộng hơn, độ nhạy và độ đặc cao hơn so với xét nghiệm ELISA và miễn dịch đo độ đục
  • Cho thời gian trả kết quả nhanh và sẵn sàng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần
aCL IgG
aCL IgM
aß2GPI IgG
aß2GPI IgM
aß2GPI Domain I**

Danh mục xét nghiệm Antiphospholipid hoàn toàn tự động

  • Cung cấp đầy đủ danh mục chẩn đoán cho hội chứng antiphospholipid
  • Cung cấp xét nghiệm phân biệt dòng kháng thể Ig
  • Giảm đáng kể thời gian xét nghiệm
  • Thống nhất danh mục xét nghiệm thay thế cho các xét nghiệm ELISA truyền thống
HIT IgG*
HIT
IgG/M/A*

Danh mục xét nghiệm HIT (Heparin gây giảm tiểu cầu) hoàn toàn tự động

  • Cung cấp thời gian quay vòng nhanh và sẵn sàng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần
  • Loại bỏ các xét nghiệm theo mẻ
  • Giúp làm sáng tỏ nghi ngờ về Heparin gây giảm tiểu cầu (HIT)
  • Xét nghiệm IgG và tổng kháng thể bao gồm bất kỳ phương pháp chuẩn đoán
VWF:Ag*
VWF:RCo*
VWF:CB**

Từ sàng lọc VWD để phân loại VWD (bệnh von Willebrand)

  • Tăng cường khả năng phân tích để phân loại VWD
  • Tăng độ nhạy cảm của VWF Ag
  • Chính xác VWF: RCO nhạy cảm với loại II VWD

* Hiện thời chưa có chứng nhận 510(k)

** Đang phát triển

Ci tiến thông qua kỹ thuật hóa phát quang hiện đại.

ACL AcuStar là loại máy đầu tiên đưa kỹ thuật hóa phát quang vào trong xét nghiệm đông máu. Phát triển chuyên dụng cho xét nghiệm đông máu, các đặc điểm duy nhất, kết hợp với các xét nghiệm sáng tạo, cải thiện đáng kể độ chính xác, phạm vi xét nghiệm, độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm, và tiết kiệm thời gian quý giá.

Độ nhạy rộng và phạm vi làm việc

  • Kỹ thuật  hóa  phát  quang là  một  kỹ  thuật phân  tích cho  một  dải  phân tích rộng và khả năng phát hiện chất phân tích với nồng độ rất thấp, mà các xét nghiệm khác không thể làm được.
  • Với xét nghiệm hóa phát quang, chất phát hiện (như một kháng thể liên kết đồng hóa trị với isoluminol) liên kết đặc biệt với các mục tiêu của xét nghiệm, phát ra ánh sáng khi một chất ôxy hóa và chất xúc tác được thêm vào.
  • Bộ phận phát hiện ánh sáng trong ACL AcuStar rất nhạy cảm và phát hiện được mức độ cực kỳ thấp của ánh sáng, tăng tuyến tính đáng kể (hoặc dải phân tích) so với các xét nghiệm so màu thông thường.
  • Ví dụ: Dải phân tích của ACL AcuStar trong xét nghiệm hóa phát quang D- dimer là gấp gần mười lần so với các xét nghiệm D-dimer khác.

Khả năng phân biệt giữa các kháng thể dòng Ig

  • Tránh phản ứng dương tính giả từ dòng Ig không gây bệnh
  • Cung cấp dòng Ig cụ thể, tạo kết quả lâm sàng có ý nghĩa, hơn là chỉ đơn giản phát hiện sự có mặt của tất cả các kháng thể
  • Xét nghiệm không thể phân biệt giữa các dòng Ig, có thể mang lại kết quả sai do phát hiện khác dòng Ig không gây bệnh.

Không bị ảnh hưởng nhiễu quang

Các tạp chất trong các mẫu máu tăng hấp thu ở bước sóng khác nhau. Trong xét nghiệm so màu, nếu hấp thụ xảy ra, nó có thể gây nhiễu sóng quang học dẫn đến kết quả cao giả.

Xét nghiệm hóa phát quang trên ACL AcuStar không bị nhiễu quang bởi vì:

  • Ánh sáng không phát ra trừ khi tất cả ba thành phần thuốc thử có mặt
  • Các tạp chất được rửa sạch hiệu quả.

Thiết kế cartridge kiểu mới tạo ra sự đơn giản chưa từng có. Thiết kế mới nâng cao trải nghiệm làm việc cho các chuyên gia phòng thí nghiệm, từng bước một như sau:

  1. Hộp đươc cấp bằng sáng chế với các hạt từ tính làm thuốc thử lơ lửng trước khi đưa vào khay phản ứng tạo khả năng lặp lại nhất quán
  1. Tất cả các thuốc thử cần thiết cho phản ứng được chứa trong khoang của hộp, loại bỏ sự nhầm lẫn của các lọ thuốc thử được sử dụng trong tiêu chuẩn ELISA.
  2. Lỗ đường vào probe được che lại giảm thiểu sự bay hơi thuốc thử.
  3. Mã vạch tự động nhập thông tin loại Ig xét nghiệm và đường cong calibration cài đặt thông số xét nghiệm.

Đơn giản chưa từng thấy.

Tự động hóa và tiêu chuẩn hóa xét nghiệm, mà hiện nay vẫn phải cần yêu cầu đào tạo nâng cao và hướng dẫn mở rộng trong sử dụng quy trình. Làm cho công việc thiết lập và xét nghiệm trở nên đơn giản.

Dễ dàng thiết lập “Bước 1-2-3”

Đối với việc thực hiện chuẩn bị

  1. Nạp hộp cartridge –hóa chất
  • Tự động đọc mã vạch trên hộp và tự nhập đường cong chuẩn calib.
  1. Điều chỉnh hiệu chuẩn (đối với hộp cartridge chỉ thay đổi lô)
  • Sử dụng hai mức hiệu chuẩn, bao gồm trong đóng gói, để thiết lập đường cong làm việc. Đường cong chuẩn tự động điều chỉnh.
  1. Chạy kiểm tra chất lượng (QC)
  • Đọc loại control và hóa chất từ mã vạch và chạy xét nghiệm QC.

Đối với mẫu:

  1. Nạp mẫu
  • Tự động truy vấn LIS (hệ thống quản lý phòng lab) để lập trình xét nghiệm.
  1. Bấm “START”
  • Tự động thực hiện phân tích và cho ra kết quả
  1. Cho kết quả nhanh
  • Kết quả tự động tính toán cho mỗi xét nghiệm.

Danh mục xét nghiệm toàn bộ

  • D-dimer
  • Antiphospholipid panel
  • HIT panel *
  • VWD panel *

Sử dụng đơn giản

Không cần xử lý thuốc thử: khép kín, sẵn sàng để sử dụng, thuốc thử trong cartridges được hiệu chỉnh sẵn

  • Tích hợp đầu đọc mã vạch cho cartridges và các mẫu
  • Cartridges bảo quản lạnh ở nhiệt độ 4oC và ổn định lên đến sáu tuần trên máy
  • Hệ thống khay mẫu dễ dàng cung cấp lên đến 30 vị trí mẫu
  • Windows ® giao diện màn hình cảm ứng, màn hình phẳng LCD với trực quan thao tác

Nhanh chóng và hiệu quả

  • Hiệu quả chưa từng có cho xét nghiệm chuyên khoa chính
  • Cung cấp lên đến 20 hộp thuốc thử trên máy
  • Cung cấp lên đến 20 xét nghiệm khác nhau trên máy và luôn sẵn sàng

24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần

  • Lên đến 60 xét nghiệm/giờ
  • Thời gian cho kết quả đầu tiên: ~ 30 phút
  • Chạy cấp cứu STAT, hoặc chạy theo mẻ

Độ chính xác cao

  • Kỹ thuật hóa phát quang tự động tăng độ chính xác và độ nhạy
  • Tất cả xét nghiệm được hiệu chỉnh trước để đảm bảo tính chính xác và tiêu chuẩn hóa.
  • Độ nhạy cao (kháng thể thứ cấp liên kết với isoluminol như một chất đánh dấu)
  • Phạm vi làm việc rộng với xét nghiệm miễn dịch một bước hoặc hai bước
  • Không bị ảnh hưởng nhiễu quang
  • Phân biệt giữa các dòng Ig

Độ ổn định

  • Tự động chạy đối chứng
  • Tự động chứng nhận kết quả
  • Westgard Rules
  • Biểu đồ Levey-Jennings

Thông số kỹ thuật ACL AcuStar

Kỹ thuật phát hiện

Hóa phát quang

Nạp mẫu liên tục
Nạp thuốc thử liên tục
Hoạt động liên tục
Hệ thống vận chuyển mẫu Giá đựng mẫu
Số mẫu trên khay( máy) 30 (5mẫu/mỗi giá)
Hệ thống vận chuyển thuốc thử Cartridge
Số thuốc thử trên khay( máy) 20 (bộ phận làm lạnh)
Đọc mã vạch thuốc thử Có (tích hợp)
Mã vạch thuốc thử Có (Vạch bao gồm lô, hạn sử dụng và cỡ)
Cuvettes trên máy 280
Số lượng xét nghiệm/mẫu 20
Tốc độ xử lý Khoảng 30 phút cho mẫu đầu tiên, 60 mẫu/giờ
Thử nghiệm chạy thử lại Có (cấu hình)
Kết quả tự động
Hệ thống bảo vệ Có (cấu hình)
Hệ thống đăng nhập dữ liệu
Giao diện hai chiều
Chức năng truy vấn máy chủ
PC Ngoài (chuyên dụng)
Hệ thống vận hành Windows XP
Màn hình 15″ màu LCD cảm ứng (ngoài)
Bàn phím Có (ngoài)
Chuột Có (ngoài)
Máy in Có (ngoài)
Giao diện người dùng Windows XP
Kích cỡ cao x sâu x rông (cm) 54 x 62 x 87
Trọng lượng (máy) 77.25 kg